Memory Trigger or Prompt |
nhanh |
1 If I had a h.. |
|
2 I'd ham... |
|
3 I'd .... even... |
|
4 All ov... |
|
5 ....danger... |
|
6 ....warn... |
|
7 ....love between..... |
|
8 All......... |
|
9 ...bell... |
|
10 ...ring... |
|
11 ...evening... |
|
12 ...All ov... |
|
13 ...danger.. |
|
14 ...warning... |
|
15 ...love... |
|
16 ...N... |
|
17 ...song.. |
|
18 ..sing... |
|
19 ...evening... |
|
20 ...All... |
|
21 ....danger... |
|
22 ..warning.... |
|
23 love......sisters.. |
|
24 ...All... |
|
25 Well......ham |
|
26 ......bell. |
|
27 ......song... |
|
28 ...All... |
|
29...It's....just |
|
30 It's...free. |
|
31 It's.....love... |
|
32 All...... |
Bài tập “Nếu bạn có thể NÓI nó, bạn có thể NGHE nó"The
|
máy bay . bia . cà vạt' . bánh . trò đùa chơi ball seed tanka cow book boat Nghe các câu sau một lần và lặp lại cho đến khi bạn có thể sao chép nó chính xác. Lần đầu tiên lặp lại, ĐỌC câu nếu cần thiết. Vào các lần lặp tiếp theo, ĐỪNG đọc nó. Listen to the following phrases once and repeat until you can duplicate exactly. On the first repeat, READ the phrase if necessary. On subsequent repeats, DO NOT read it. |
If I had a ball, |
If I had a seed, |
If I had a tanka, |
If I had a cow, |
If I had a book, |
If I had a boat, |
If I had a beer, |
If I had a tie, |
If I had a cake, |
If I had a joke, |
If I had a plane, |
If I had a game, |
Khi câu "If he had a hammer..." được nói nhanh, "h" thường mất và /ɪf hiː hæd ə ˈhæmə/ trở thành‘/ɪfiː hædə ˈhæmə/ ‘ ví dụ "h" trong "hiː" biến mất Và chúng ta nghe "ɪfiː" KHÔNG PHẢI LÀ "ɪf hiː" Chú ý điều tương tự cũng xảy ra trong các câu dưới. LƯU Ý: Đôi khi bạn cũng có thể khó nghe được từ "ɪ" trong "ɪfiː"
Nghe các câu sau một lần và lặp lại cho đến khi bạn có thể sao chép nó chính xác. Lần đầu tiên lặp lại, ĐỌC câu nếu cần thiết. Vào các lần lặp tiếp theo, ĐỪNG đọc nó.
DOWNLOAD DRILL #2 |
If he had a ball, |
If he had a seed, |
If he had a tanka, |
If he had a cow, |
If he had a book, |
If he had a boat, |
If he had a beer, |
If he had a tie, |
If he had a cake, |
If he had a joke, |
If he had a plane, |
If he had a game, |
Khi một câu chứa từ có kết thúc là phụ âm và liền đó là một từ khác bắt đầu bằng nguyên âm thì khi nói nhanh "h" thường biến mất. Ví dụ khi câu: "If he had a hammer, he'd hammer in the morning..." và ‘/ɪf aɪ həd ə ˈhæmə aɪd ˈhæmə ɪn ðə ˈmɔːnɪŋ/ trở thành /ɪfaɪ hædə ˈhæmə aɪd ˈhæmə(r)ɪn ðə ˈmɔːnɪŋ/. Lưu ý cách "ɪf aɪ" trở thành "ɪfaɪ" HOẶC "faɪ"; "hæd ə" trở thành "hædə". CHÚ Ý !! "hæmə ɪn" trở thành "hæmərɪn" (âm "r" được thêm vào).
Notice how "ɪf aɪ" becomes "ɪfaɪ" OR "faɪ"; "hæd ə" becomes "hædə"; and "hæmə ɪn" becomes "hæmərɪn" (an "r" ).
Phần 1: Nối các danh từ sau trong HỘP A với động từ tương ứng trong HỘP B.
Part 1: Match the following nouns in BOX A to a corresponding verb in BOX B.
A |
||
ball |
book |
cake |
seed |
boat |
joke |
tanka |
beer |
plane |
cow |
tie |
game |
B |
||
play |
fly |
milk |
recite |
eat |
wear |
drink |
read |
throw |
tell |
plant |
sail |
Phần 2: Tạo caao với: ‘If I had a ______, I'd ________ in the morning.’
Part 2: Make sentences with If I had a ______, I'd ________ in the morning.
Nghe các câu sau một lần và lặp lại hai lần. Lần đầu tiên lặp lại, ĐỌC câu nếu cần thiết. Vào các lần lặp tiếp theo, ĐỪNG ĐỌC câu..
If I had a cow, I'd milk it in the morning. |
/ɪf aɪ həd ə kaʊ aɪd mɪl kɪt ɪn ðə ˈmɔːnɪŋ/ |
If I had a book, I'd read it in the morning. |
/ɪf aɪ həd ə bʊk aɪd riː dɪt ɪn ðə ˈmɔːnɪŋ/ |
If I had a boat, I'd sail it in the morning. |
/ɪf aɪ həd ə bəʊt aɪd seɪ lɪt ɪn ðə ˈmɔːnɪŋ/ |
If I had a beer, I'd drink it in the morning. |
/ɪf aɪ həd ə bɪə aɪd drɪŋ kɪt ɪn ðə ˈmɔːnɪŋ/ |
If I had a tie, I'd wear it in the morning. |
/ɪf aɪ həd ə taɪ aɪd weə rɪt ɪn ðə ˈmɔːnɪŋ/ |
If I had a cake, I'd eat it in the morning. |
/ɪf aɪ həd ə keɪk aɪd iː tɪt ɪn ðə ˈmɔːnɪŋ/ |
If I had a joke, I'd tell it in the morning. |
/ɪf aɪ həd ə ʤəʊk aɪd te lɪt ɪn ðə ˈmɔːnɪŋ/ |
If I had a plane, I'd fly it in the morning. |
/ɪf aɪ həd ə pleɪn aɪd flaɪ yɪt ɪn ðə ˈmɔːnɪŋ/ |
If I had a record, I'd play it in the morning. |
/ɪf aɪ həd ə ˈrekɔːd aɪd pleɪ yɪt ɪn ðə ˈmɔːnɪŋ/ |
Mỗi từ sau vần với các danh từ ở trên.
moat reed pier dame Dane folk
lake cook sow banker hall why
Tạo nhẩm trong đầu những câu tương tự như ví dụ ở đây. Ví dụ 1) ‘If I had a ball, I'd throw it in the hall.’ Sử dụng các giới từ ‘in’, ‘with’, ‘on’ hoặc ‘to’.
If I had a BALL, I'd throw it down the HALL. |
/ɪf aɪ hæd ə bɔːl aɪd θrəʊ ɪt dn ðə hɔːl/ |
If I had a seed, I'd plant it with the reed. |
/ɪf aɪ hæd ə siːd aɪd plɑːntɪt wɪð ðə riːd/ |
If I had a tanka, I'd recite it to the banker. |
/ɪf aɪ hæd ə ˈtæŋkə aɪd rɪˈsaɪtɪt tə ðə ˈbæŋkə/ |
If I had a cow, I'd milk it with the sow. |
/ɪf aɪ hæd ə kaʊ aɪd mɪlkɪt wɪð ðə səʊ/ |
If I had a book, I'd read it to the cook. |
/ɪf aɪ hæd ə bʊk aɪd riːdɪt tə ðə kʊk/ |
If I had a boat, I'd sail it in the moat. |
/ɪf aɪ hæd ə bəʊt aɪd seɪlɪt ɪn ðə məʊt/ |
If I had a beer, I'd drink it on the pier. |
/ɪf aɪ hæd ə bɪə aɪd drɪŋkɪt ɒn ðə pɪə/ |
If I had a tie, I'd wear it with a why. |
/ɪf aɪ hæd ə taɪ aɪd weərɪt wɪð ə waɪ/ |
If I had a cake, I'd eat it in the lake. |
/ɪf aɪ hæd ə keɪk aɪd iːtɪt ɪn ðə leɪk/ |
If I had a joke, I'd tell it to my folk. |
/ɪf aɪ hæd ə ʤəʊk aɪd te lɪt tə maɪ fəʊk/ |
If I had a plane, I'd fly it with the Dane. |
/ɪf aɪ hæd ə pleɪn aɪd flaɪ jɪt wɪð ðə deɪn/ |
If I had a game, I'd play it with the dame. |
/ɪf aɪ hæd ə geɪm aɪd pleɪ jɪt wɪð ðə deɪm/ |
Nghe các câu sau một lần và lặp lại hai lần. Lần đầu tiên lặp lại, ĐỌC câu nếu cần thiết. Vào các lần lặp tiếp theo, ĐỪNG ĐỌC câu. OR>>>
Nghe các câu sau một lần và lặp lại cho đến khi bạn có thể sao chép nó chính xác. Lần đầu tiên lặp lại, ĐỌC câu nếu cần thiết. Vào các lần lặp tiếp theo, ĐỪNG ĐỌC nó.
<>>>>>>>>
>>>>>>>>
Listen to the original version of the song here as you read the lyrics in English and Vietnamese. Watch other versions, some with different lyrics
|
---|
Lyrics
If I had a hammer, | Nếu tôi có một cái búa, |
I'd hammer in the morning, | Tôi sẽ nện búa vào buổi sáng, |
I'd hammer in the evening, | Tôi sẽ nện búa vào buổi tối, |
All over this land. | Khắp nơi trên mảnh đất này, |
I'd hammer out danger, | Tôi đập vang báo loan sự hiểm nguy, |
I'd hammer out a warning, | Tôi đập vang cảnh báo người người, |
I'd hammer out love between my brothers and my sisters, | Tôi đập vang kêu gọi tình yêu giữa anh, giữa chị, giữa em tôi, |
All over this land. | Khắp nơi trên mảnh đất này. |
If I had a bell, | Nếu tôi có một quả chuông, |
I'd ring it in the morning, | Tôi sẽ rung vang vào buổi sáng, |
I'd ring it in the evening, | Tôi sẽ rung vang vào buổi tối, |
All over this land | Khắp nơi trên mảnh đất này, |
I'd ring out danger, | Tôi rung vang về sự hiểm nguy, |
I'd ring out a warning, | Tôi rung vang về sự cảnh báo, |
I'd ring out love between my brothers and my sisters, | Tôi rung vang để kêu gọi tình yêu,giữa anh, giữa chị, giữa em tôi, |
All over this land. | Khắp nơi trên mảnh đất này. |
If I had a song, | Nếu tôi có một bài hát, |
I'd sing it in the morning, | Tôi sẽ hát vang vào buổi sáng, |
I'd sing it in the evening, | Tôi hát vang vào buổi tối, |
All over this land, | Khắp nơi trên mảnh đất này, |
I'd sing out danger, | Tôi hát về sự hiểm nguy, |
I'd sing out a warning, | Tôi hát về sự cảnh báo, |
I'd sing out love between my brothers and my sisters, | Tôi hát về tình yêu, giữa anh, giữa chị, giữa em tôi, |
All over this land. | Khắp nơi trên mảnh đất này. |
Well I got a hammer, | Ô la la, tôi đã có chiếc búa, |
And I got a bell, | Và tôi đã có chiếc chuông, |
And I got a song to sing, | Và tôi đã có một bài hát để hát, |
All over this land. | Khắp nơi trên mảnh đất này, |
It's the hammer of Justice, | Đó là chiếc búa của công lý, |
It's the bell of Freedom, | Là chiếc chuông của tự do, |
It's the song about Love between my brothers and my sisters, | Là bài hát về tình yêu, giữa anh, giữa chị, giữa em tôi, |
All over this land. | Khắp nơi trên mảnh đất này. |
If I had a hammer, | もしも私にハンマーがあれば |
I'd hammer in the morning, | 午前中にハンマー |
I'd hammer in the evening, | 夕方にはハンマー |
All over this land. | このすべての土地の上に |
I'd hammer out danger, | 危険を打ち出す |
I'd hammer out a warning, | 警告を打ち出す |
I'd hammer out love between my brothers and my sisters, | 私の兄弟と私の姉妹の間の愛打ち出す |
All over this land. | すべてのこの土地の上に。 |
If I had a bell, | もし私に鐘があれば |
I'd ring it in the morning, | 午前中にハンマー |
I'd ring it in the evening, | 夕方にはハンマー |
All over this land | このすべての土地の上に |
I'd ring out danger, | 危険を打ち出す |
I'd ring out a warning, | 警告を打ち出す |
I'd ring out love between my brothers and my sisters, | 私の兄弟と私の姉妹の間の愛打ち出す |
All over this land. | すべてのこの土地の上に。 |
If I had a song, | もしも私に歌があれば |
I'd sing it in the morning, | 午前中にハンマー |
I'd sing it in the evening, | 夕方にはハンマー |
All over this land, | すべてのこの土地の上に。 |
I'd sing out danger, | 危険を打ち出す |
I'd sing out a warning, | 警告を打ち出す |
I'd sing out love between my brothers and my sisters, | xx |
All over this land. | すべてのこの土地の上に。 |
Well I got a hammer, | x |
And I got a bell, | x |
And I got a song to sing, | x |
all over this land. | すべてのこの土地の上に。 |
It's the hammer of Justice, | x |
It's the bell of Freedom, | x |
It's the song about Love between my brothers and my sisters, | x |
All over this land. | xすべてのこの土地の上に。 |
.https://www.youtube.com/watch?v=Kp1z8EzZ5Hs.
Perhaps you prefer the Johnny Cash version....
https://www.youtube.com/watch?v=TJND7RQCfEs
My 10 year old niece whose mother tongue is Vietnamese was able to remember the song after listening to the song and watching the following only 3 or 4 times. Can you do the same? |
---|